Hotline0984260112

Emailvattuphuclam@gmail.com

Hotline0984260112
Thanh ren (Ty ren) DIN 976 Thanh ren (Ty ren) DIN 976

Thanh ren (Ty ren) DIN 976

Mã sản phẩm: TYREN
Lượt xem: 8557
Hotline   0986 80 10 82 | 0984 260 112
Email   vattuphuclam@gmail.com

 

Thanh ren, ty ren là sản phẩm quan trọng trong thi công xây dựng dân dụng đặc biệt là thi công điện nước, hệ thống điều hòa, hệ thống phòng cháy chữa cháy trong các công trình cao tầng và hệ thống nhà xưởng,chung cư… ty ren có chiều dài từ 1m-3m tùy theo yêu cầu và mục đích sử dụng của công trình hoặc sản phẩm

Mô tả sản phẩm

1. Giới thiệu thanh ren, ty ren

Thanh ren, ty ren là sản phẩm quan trọng trong thi công xây dựng dân dụng đặc biệt là thi công điện nước, hệ thống điều hòa, hệ thống phòng cháy chữa cháy trong các công trình cao tầng và hệ thống nhà xưởng,chung cư… ty ren có chiều dài từ 1m-3m tùy theo yêu cầu và mục đích sử dụng của công trình hoặc sản phẩm

Tùy vào điều kiện làm việc, chịu tải trọng và môi trường khác nhau mà Thanh ren (Tyren) được sản xuất với cấp bền và nước mạ khác nhau. Thanh ren (Tyren) thường được sản xuất từ vật liệu CT3, SS400, C35, C45, SS201, SS304 với các cấp bền 3.6, 4.6, 5.6, 6.6, 6.8, 8.8. Bề mặt thanh ren thường được mạ bằng phương pháp mạ điện phân, khi thanh ren phải làm việc trong môi trường khắc nghiệt hơn người ta mạ thanh ren bằng phương pháp mạ kẽm nhúng nóng hoặc nhuộm đen.

2. Thông số kỹ thuật của Thanh ren (Tyren)

- Kích thước: 

     +  Có đường kính thông thường từ M6 đến M36 hoặc có thể lên đến M42, M56, M64,...

     +  Chiều dài từ 200 - 3000 mm (hoặc theo yêu cầu)

- Vật liệu chế tạo là Thép cacbon, Thép không gỉ Inox 201, Inox 304, Inox 316

- Bề mặt: mộc, mạ kẽm điện phân, mạ kẽm nhúng nóng, nhuộm đen

- Cấp bền 3.6, 4.6, 5.6, 6.6, 6.8, 8.8, 10.9, SUS201, SUS304, SUS316

- Tiêu chuẩn TCVN, DIN, JIS,...

3. Phân loại Thanh ren (Tyren)

3.1 Phân loại theo cấp độ bền

- Thanh ren (Tyren) cấp bền 4.8: là những thanh ren cấp bền thường, chịu lực kéo tối thiểu là 400MPa = 4000 kg/cm2

- Thanh ren (Tyren) cấp bền 5.6: là những thanh ren cấp bền trung bình, chịu được lực kéo tối thiểu là 500MPa = 5000 kg/cm2

- Thanh ren (Tyren) cấp bền 8.8: là những thanh ren cường độ cao, chịu được lực kéo tối thiểu là 800MPa = 8000 kg/cm2

3.2 Phân loại theo bề mặt lớp mạ

- Thanh ren (Tyren) mạ điện phân: loại này là loại mạ thông thường và hay sử dụng nhất, gần như tất cả các thanh ren thông thường đều sử dụng phương pháp mạ điện phân bởi tính kinh tế và khả năng chịu đựng khá tốt trong môi trường khô ráo khi sử dụng trong các tòa nhà.

- Thanh ren (Tyren) mạ nhúng nóng: loại này thường sử dụng cho các thanh ren có đường kính thân từ M14 trở lên độ dày lớp mạ nhúng nóng là khá lớn nên nếu sử dụng cho thanh ren có đường kính nhỏ và bước ren thấp thì thanh ren đó sẽ không thể lắp ráp được. Các thanh ren mạ kẽm nhúng nóng có khả năng chịu đựng với điều kiện khí hậu ngoài trời khá tốt.

- Thanh ren (Tyren) nhuộm đen: loại này thường được sử dụng cho những thanh ren có cường độ cao là cấp độ bền 8.8. 

- Thanh ren (Tyren) mộc (màu của thép): là loại màu thô, sau khi tạo ren xong người ta không xử lý bề mặt mà cho đi sử dụng ngay.

4. Vật liệu chế tạo

Tùy vào môi trường làm việc, chịu tải trong khác nhau mà Thanh ren (Tyren) được sản xuất với vật liệu, cấp độ bền và kiểu mạ khác nhau. Thanh ren được sản xuất từ vật liệu thép hợp kim như CT3, SS400, C34,... hoặc theo cấp bền 3.6, 4.6, 5.6, 6.6, 6.8, 8.8

Bề mặt nếu được sản xuất bằng thép hợp kim như CT3, C45,... thì thông thường được mạ bằng phương pháp mạ kẽm điện phân, mạ kẽm nhúng nóng hoặc nhuộm đen.

5. Ứng dụng của Thanh ren (Tyren)

- Liên kết 1 kết cấu nào đó với dầm bê tông, với tường bê tông hay với nền bê tông

- Tạo các liên kết kết cấu với thép cấu sau khi mở rộng liên kết vào tường, cầu thang, nền móng

- Thay thế hoặc bổ sung chỗ thép bị thiếu hay sai vị trí

- Lắp bulong cho các liên kết thép kết cấu như các trụ thép, dầm,...

- Lắp đặt các chi tiết cơ khí trong lắp máy, gia cố máy,...

- Cải tạo mới kết cấu của tòa nhà, cầu và các kết cấu dân dụng khác. Thay thế, hồi phục và gia cường các phần bê tông yếu

6. Báo giá Thanh ren (Tyren)

Giá thanh ren được quyết định bởi giá nguyên vật liệu đầu vào. Do giá sắt thép biến động rất nhiều vậy nên giá sản phẩm Thanh ren cũng phụ thuộc vào từng thời điểm. Quý khách có nhu cầu mua sản phẩm vui long liên hệ với chúng tôi để có được báo giá tốt nhất

>>> Liên hệ ngay Hotline: 0984 260 112 | 0986 80 10 82 để nhận được báo giá cạnh tranh nhất về sản phẩm Thanh ren (Ty ren). Hoặc gửi thông tin vào địa chỉ Email: vattuphuclam@gmail.com 


CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT PHÚC LÂM

VPGD: Số 17, ngõ 1295 Giải Phóng, P. Thịnh Liệt, Q. Hoàng Mai, Tp. Hà Nội

Điện thoại: 024 666 242 39 | Hotline: 0986 80 10 82 | 0984 260 112

Email: vattuphuclam@gmail.com | Web: www.vattuphuclam.com.vn

Sản phẩm cùng loại

Bình luận:

Video

Quy trình sản xuất Bu lông, Đai ốc

Ecu trắng M10 tại Hà Nội

Đai treo ống giá rẻ

HeliCoil : HeliCoil Installation HeliCoil Insert

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT PHÚC LÂM

VPGD: Số 17, Ngõ 1295 Giải Phóng, P. Thịnh Liệt, Q. Hoàng Mai, TP. Hà nội

Trụ sở: Số 23, Ngõ 70 Đường Kim Giang, P. Đại Kim, Q.Hoàng Mai, TP.Hà Nội
Điện thoại: 0986 801082 | Hotline: 0986 80 10 82 | 0984 260 112
Email: vattuphuclam@gmail.com | Website: www.vattuphuclam.com.vn

 

Hotline0984260112

Hỗ trợ trực tuyến 24/7