Sales 1: | 0986 80 10 82 |
Sales 2: | 0984 260 112 |
Cấp bền của Bu lông hay còn cường độ của Bu lông là thông số đại diện cho các tính chất cơ tính, lý tính của Bu lông
Theo tiêu chuẩn TCVN 1916-1995, cấp bền của Bu lông đại diện cho khoảng 14 chỉ tiêu về cơ tính, lý tính như sau:
- Giới hạn bền đứt (N/mm2)
- Độ cứng Vicke (HV)
- Độ cứng Brinen (HB)
- Độ cứng Rốc Oen (HR)
- Độ cứng bề mặt (HV)
- Giới hạn chảy (N/mm2)
- Giới hạn chảy quy ước
- Ứng suất thử (F)
- Độ giãn dài tương đối sau khi đứt (%)
- Độ bền đứt trên vòng đệm lệch
- Độ giai va đập (J/cm2)
- Độ bền chỗ nối đầu mũ và thân
- Chiều cao nhỏ nhất của vùng không thoát cacbon
- Chiều sâu lớn nhất của vùng thoát cacbon hoàn toàn
Để đơn giản chúng ta có thể hiểu, Cấp độ bền của bu lông, đai ốc hay cường độ của bu lông, đai ốc là khả năng chịu lực của chúng trong các liên kết mà chúng tham gia. Cấp độ bền của bu lông càng lớn thì khả năng chịu lực của chúng càng cao
Tùy thuộc vào từng chủng loại bu lông, đai ốc, nhưng phổ biến Bu lông, đai ốc có các cấp độ bền như sau
- Bu lông, đai ốc cấp độ bền 3.6
- Bu lông, đai ốc cấp độ bền 4.6
- Bu lông, đai ốc cấp độ bền 4.8
- Bu lông, đai ốc cấp độ bền 5.6
- Bu lông, đai ốc cấp độ bền 5.8
- Bu lông, đai ốc cấp độ bền 6.6
- Bu lông, đai ốc cấp độ bền 6.8
- Bu lông, đai ốc cấp độ bền 8.8
- Bu lông, đai ốc cấp độ bền 10.9
- Bu lông, đai ốc cấp độ bền 12.9
Đối với Bu lông hệ mét, trên đầu mũ Bu lông chúng ta thường có thể quan sát ngay được trị số cấp bền này
Vậy Bu lông cấp bền 4.8, 5.8, 8.8 hay 12.9 có ý nghĩa như nào?
Cấp bền của Bu lông được ký hiệu bằng 2 chữ số và cách nhau bằng một dấu chấm ".", chữ số đầu bằng 1/100 giói hạn bền đứt (N/mm2); chữ số thứ 2 bằng 1/10 của tỉ số giữa giới hạn chảy và giới hạn bền đứt (%). Tích của 2 số bằng 1/10 giới hạn bền chảy (N/mm2).
Theo như trên hình ảnh ta có thể thấy, Bu lông cấp bền 8.8: chỉ số đầu tiên 8 có nghĩa là bu lông có giới hạn bền đứt = 8 x 100 = 800 (N/mm2), chỉ số thứ 2 cho ta biết giới hạn bền chảy = 10 x (8 x 8) = 640 (N/mm2)
Tuy tiêu chuẩn đã nêu trị số cấp bền của Bu lông được dập trên đầu mũ của bu lông, do vậy nếu bình thường nhìn trên đầu mũ bu lông chúng ta có thể biết được bu lông đó cấp bền bao nhiêu
Tuy nhiên qua nhiều năm kinh nghiệm cung cấp nhiều chủng loại Bu lông, Công ty Phúc Lâm nhận thấy có rất nhiều loại bu lông trên thị trường thông số cấp bền trên đầu mũ bu lông không tương ứng với chất lượng của bu lông đó. Ví dụ bu lông dập mác 8.8 nhưng thực tế chỉ đạt 4.6, 4.8
Công ty Phúc Lâm với nhiều năm kinh nghiệm cung cấp các sản phẩm bu lông cường độ cao cho các dự án trong nước, các ngành than, dầu khí, khoáng sản, điện lực giao thông,... Chúng tối sẵn sàng tư vấn và cam kết cung cấp tới quý khách hàng các sản phẩm đảm bảo chất lượng với giá thành cạnh tranh nhất.
Quý khách hàng có như cầu đặt mua bu lông cường độ cao xin liên hệ theo số Hotline 0986 80 10 82 || 0984 26 01 12 hoặc gửi thông tin vào địa chỉ email: vattuphuclam@gmail.com
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT PHÚC LÂM
VPGD: Số 17, ngõ 1295 Giải Phóng, P. Thịnh Liệt, Q. Hoàng Mai, Tp. Hà Nội
Điện thoại: 024 666 242 39 | Hotline: 0986 80 10 82 | 0984 260
Email: vattuphuclam@gmail.com | Web: www.vattuphuclam.com.vn
Chia sẻ bài viết:
Quy trình sản xuất Bu lông, Đai ốc
Ecu trắng M10 tại Hà Nội
Đai treo ống giá rẻ
HeliCoil : HeliCoil Installation HeliCoil Insert
VPGD: Số 17, Ngõ 1295 Giải Phóng, P. Thịnh Liệt, Q. Hoàng Mai, TP. Hà nội |
Trụ sở: Số 23, Ngõ 70 Đường Kim Giang, P. Đại Kim, Q.Hoàng Mai, TP.Hà Nội |
Điện thoại: 0986 801082 | Hotline: 0986 80 10 82 | 0984 260 112 |
Email: vattuphuclam@gmail.com | Website: www.vattuphuclam.com.vn |